Ống thép đúc TIANJIN BAOLAI tại Công Ty An Hi theo tiêu chuẩn gì?

Bài viết này An Hi sẽ cung cấp thông tin cho mọi người về chất lượng Ống thép đúc TIANJIN BAOLAI của công ty. Giúp mọi người có sự so sánh giữa hai tiêu chuẩn API5L  và ASTMA106 Grade B về các thông số kỹ thuật. Cùng xem hết bài viết nhé!

Tiêu chuẩn của ống thép đúc là gì?
Tiêu chuẩn của ống thép đúc là gì?

Tiêu chuẩn API5L và ASTMA106 Grade B có khác nhau không? 

Vì hai tiêu chuẩn API5L và ASTM A106, GRADE B tương đương nhau nên ống thép đúc của Công ty An Hi cung cấp đáp ứng được đầy đủ cả 2 tiêu chuẩn.

Tiêu chuẩn API 5L thường được sử dụng cho cả ống thép đúc và ống thép hàn. Trong khi đó ASTM A106 dành riêng cho ống thép đúc được sử dụng cho dịch vụ nhiệt độ cao và áp suất cao. Do vậy API 5L là tiêu chuẩn kỹ thuật bao trùm hơn chủ yếu được sử dụng cho các đường ống trong ngành dầu khí; phạm vi ống theo tiêu chuẩn này rộng hơn tiêu chuẩn ASTM A106.

Tiêu chuẩn API5L và ASTM A106, GRADE B tương đương nhau
Tiêu chuẩn API5L và ASTM A106, GRADE B tương đương nhau

Ống API5L GRb thuộc tiêu chuẩn API Spec 5L cho hệ thống đường ống vận chuyển khí, nước và xăng dầu, có 2 ký hiệu cấp A và B. Trong đó Ống cấp B API 5L có 2 cấp, đó là API 5L Gr.B PSL1 và API 5L Gr.B PSL2.

Ống theo tiêu chuẩn ASTM A106 là thông số kỹ thuật đặc thù cho ống thép đúc sử dụng trong môi trường nhiệt độ và áp suất cao. Ống ASTM A106 bao gồm ba cấp: ASTM A106 cấp A, ASTM A106 cấp B và ASTM A106 cấp C. Ống ASTM A106 cấp B là loại phổ biến trên thị trường, được sử dụng trong các nhà máy điện, nồi hơi, nhà máy hóa dầu, nhà máy lọc dầu và khí đốt, và tàu mà đường ống phải vận chuyển chất lỏng và chất khí có áp suất và nhiệt độ cao.

Nói chung, dù theo tiêu chuẩn API 5L Gr.B hay A106 Gr.B thì ống vẫn đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong vận chuyển dầu khí.

Bảng so sánh thông số giữa 2 tiêu chuẩn.

Dưới đây là các bảng so sánh chi tiết hơn về A106 Gr.B và API 5L Gr.B PSL 1 trong tính chất hóa học và vật lý:

Tính chất hóa học:

Tiêu chuẩn C max % Mn max% S max % Si min % Cr max % Cu max %
API 5L 0.30 0.29-1.06 0.035 0.10 0.40 0.40
A106 0.28 1.20 0.030 / 0.50 0.50

 

Tính chất vật lý:

Tiêu chuẩn Độ bền kéo Mpa

(Tensile Strength)

Giới hạn biến dạng Mpa (Yield Strength)  Độ giãn dài % (Elongation)
API 5L  ≥415 ≥245 23
A106  ≥415 ≥240 20

 

Tensile Strength: Giới hạn bền kéo  (hay còn gọi là cường độ chịu kéo giới hạn /độ bền kéo / độ bền kéo giới hạn) là khả năng chống lại sự phá vỡ dưới ứng suất kéo là một trong những đặc tính quan trọng nhất của vật liệu dùng cho các ứng dụng kết cấu.

Những yếu tố quyết ảnh hưởng đến tiêu chuẩn đánh giá
Những yếu tố quyết ảnh hưởng đến tiêu chuẩn đánh giá

Yield Strength: Giới hạn biến dạng của vật liệu, là giới hạn ứng suất tác động lên vật liệu gây biến dạng hình thù ban đầu do sự phá huỷ liên kết tổ chức của vật liệu, nhưng chưa phá hủy hoàn toàn vật liệu rắn.

Elongation: Giá trị giới hạn đàn hồi EL, dùng để xác định độ dẻo dai của vật liệu được tính theo công thức. El% = (Lf – L0 /Lo ) x100  Với Lf = chiều dài tại thời điểm đứt  và  L0 = chiều dài tại thời điểm ban đầu.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *