Ống thép đúc áp lực là gì ?
Ống thép đúc áp lực, tên tiếng Anh là Carbon Seamless Steel Pipe, có nguồn gốc từ thép dạng tấm hoặc thanh cuộn, được nung nóng chảy thành một “phôi thép tròn đặc”, sau đó xuyên một thanh dài qua phôi đang ở dạng nóng đỏ, kéo giãn tới kích thước yêu cầu, để tạo hình thành ống rỗng bên trong. Những loại ống thép này được biết đến với khả năng chịu áp lực hiệu quả hơn nhiều so với các phương pháp sản xuất ống khác, cũng như nhanh chóng và tiết kiệm chi phí.
Ống thép cacbon liền mạch được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thiết bị hạt nhân, vận chuyển khí, hóa dầu, đóng tàu và lò hơi, với đặc tính chống ăn mòn cao kết hợp với các đặc tính cơ học phù hợp.
Đặc điểm của ống thép đúc áp lực
Bởi vì thép đúc có thể chịu được áp suất cao, chúng cũng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp sản xuất áp suất cao như xi lanh thủy lực, ngành công nghiệp hydrocacbon và trong cơ sở hạ tầng dầu khí.
So với các loại đường ống khác, ống thép đúc là loại ống không có bất kỳ mối hàn hoặc mối nối nào trên thành ống. Ống được tạo ra từ phôi tròn rắn giúp tăng thêm độ bền và đáp ứng đầy đủ các đặc tính khác bao gồm khả năng chống ăn mòn.
Chất lượng ống thép đúc áp lực tại An Hi
Ống thép đúc do công ty An Hi cung cấp có hàm lượng silicon cao giúp tăng khả năng chịu nhiệt của ống, thuộc ống cấp B (Grade B) theo tiêu chuẩn ASTM A106 (American Society for Testing Materials A106). Ống được đúc bằng thép hợp kim bằng cacbon và sắt có hàm lượng cacbon trung bình 2,1% trọng lượng, thích hợp cho các gia công uốn, gấp và tác động tương tự. Việc tăng tỷ lệ cacbon sẽ làm tăng độ cứng và độ bền của thép, nhưng nó sẽ kém dẻo hơn. Thép cacbon có đặc tính tốt về độ cứng và độ bền, và nó ít tốn kém hơn các loại thép khác.
Ống từ phi 49 (DN40 hoặc 1 ½ inch) trở xuống có thể được sản xuất theo quy trình cán nguội hoặc nóng. Nhưng ống từ phi 60 (DN50 hoặc 2 inches) trở lên phải được sản xuất đúc nóng trừ khi có quy định khác.
Qúy khách có thể tham khảo bảng so sanh thành phần cơ học và hóa học giữa các cấp độ ống thuộc tiêu chuẩn A106 bên dưới, trong đó ống cấp B được sử dụng phổ biến tại Việt Nam:
Bảng so sánh TÍNH CHẤT CƠ HỌC Ống thép đúc ASTM A106 |
|||
CẤP A | CẤP B | CẤP C | |
Độ bền kéo (psi) | 48,000 | 60,000 | 70,000 |
Giới hạn biến dạng (psi) | 30,000 | 35,000 | 40,000 |
Bảng so sánh TÍNH CHẤT HÓA HỌC Ống thép đúc ASTM A106 | |||
Thành phần | CẤP A | CẤP B | CẤP C |
Carbon max. % | 0.25 | 0.30 | 0.35 |
Manganese % | 0.27 – 0.93 | 0.29 – 1.06 | 0.29 – 1.06 |
Phosphorus max % | 0.035 | 0.035 | 0.035 |
Sulfur max % | 0.035 | 0.035 | 0.035 |
Silicon, min % | 0.10 | 0.10 | 0.10 |